o | zero (AE) | 6 | six |
o | nought (BE) | 7 | seven |
1 | one | 8 | eight |
2 | two | 9 | nine |
3 | three | 10 | ten |
4 | four | 11 | eleven |
5 | five | 12 | twelve |
Trong số đếm, số 0 tiếng Anh-Mỹ (American English AE) đọc là zero, tiếng Anh-Anh (British English BE) đọc là nought.
13 | thirteen | 30 | thirty |
14 | fourteen | 40 | forty |
15 | fifteen | 50 | fifty |
16 | sixteen | 60 | sixty |
17 | seventeen | 70 | seventy |
18 | eighteen | 80 | eighty |
19 | nineteen | 90 | ninety |
20 | twenty | 100 | a hundred |
100 được đọc là a hundred hay one hundred.
Do các con số từ 13 -> 19 tận cùng là -teen và các con số tròn chục từ 20 -> 90 tận cùng là -ty, nên bạn phải chú ý kĩ cách phát âm vì rất dễ nhầm lẫn. Thông thường, -teen được đọc nhấn mạnh hoặc kéo dài âm ee, còn -ty thì không (ví dụ: 13 thir'teen nhấn âm sau; 30 'thirty nhấn âm đầu).
Trong AE, -ty được đọc là /di/ chứ không phải là /ti/ , ngoại trừ hai số 50 và 60 vẫn đọc là /ti/ , nên ta dễ phân biệt -teen với -ty hơn.
Cách viết các con số từ 21 -> 29, ..., 91 -> 99 theo quy tắc là thêm vào dấu gạch nối, ví dụ: 21 twenty-one, 99 ninety-nine
1 000 one thousand hoặc a thousand
1 000 000 one million hoặc a million
1 000 000 000 one billion hoặc a billion
one billion trong AE = 1 000 000 000, trong BE = 1 000 000 000 000
AE | BE | |
101 | one hundred one | one hundred and one |
108 | one hundred eight | one hundred and eight |
230 | two hundred thirty | two hundred and thirty |
998 | nine hundred ninety-eight | nine hundred and ninety-eight |
1 001 | one thousand one | one thousand and one |
1 080 | one thousand eighty | one thousand and eighty |
1 208 | one thousand, two hundred eight | one thousand, two hundred and eight |
31 043 | thirty-one thousand forty-three | thirty-one thousand and forty-three |
354 316 | three hundred fifty-four thousand, three hundred sixteen | three hundred and fifty-four thousand, three hundred and sixteen |
Bạn thấy cách đọc các số tự nhiên như thế nào? Có gì thắc mắc, đừng ngại gửi mail cho tôi!
Trong bài kế tiếp, chúng ta sẽ nói về các con số thập phân (decimal numbers).
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh như thế nào?